Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Tusligo 20Mg

Thương hiệu: Lark Laboratories Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 114139
Liên hệ

Dạng bào chế:

  • Viên nang bao tan trong ruột

Đóng gói:

  • Hộp 3vỉ x 10 viên

Thành phần:

  • Omeprazole

Hàm lượng:

20mg/ viên

Chỉ định:

  • Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD).
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

Liều lượng – Cách dùng

  • Thuốc nên được uống nguyên viên và không nên nghiền hay nhai.
  • Giảm triệu chứng khó tiêu do acid.

  • 10 hoặc 20 mg/ngày trong 2-4 tuần.
  • Điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản (GERD). 

  • Liều thông thường: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, thêm 4-8 tuần nếu chưa khỏi bệnh hoàn toàn. Trong trường hợp viêm thực quản dai dẳng, có thể dùng liều 40 mg/ngày.
  • Liều duy trì sau khi khỏi viêm thực quản là 20 mg x 1 lần/ngày và đối với chứng trào ngược acid là 10 mg/ngày.
  • Điều trị loét đường tiêu hóa.

  • Liều đơn: 20 mg/ngày, hoặc 40 mg/ngày trong trường hợp bệnh nặng. Tiếp tục điều trị trong 4 tuần đối với loét tá tràng và 8 tuần đối với loét dạ dày. Liều duy trì: 10-20 mg x 1 lần/ngày.
  • Để diệt Helicobacter pylori trong loét đường tiêu hóa: Omeprazol có thể được phối hợp với các thuốc kháng sinh khác trong liệu pháp đôi hay ba thuốc.
  • Liệu pháp đôi: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
  • Liệu pháp ba: Omeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 1 tuần.
  • Điều trị loét dạ dày do thuốc kháng viêm không steroid.

  • 20 mg/ngày; liều 20 mg/ngày cũng được dùng để phòng ngừa ở những bệnh nhân có tiền sử bị thương tổn dạ dày tá tràng cần phải tiếp tục điều trị bằng thuốc kháng viêm không steroid.
  • Hội chứng Zollinger-Ellison.

  • 60 mg x 1 lần/ngày, điều chỉnh khi cần thiết.
  • Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát hiệu quả ở liều từ 20-120 mg/ngày, nhưng có thể dùng liều lên đến 120 mg x 3 lần/ngày.
  • Liều dùng mỗi ngày trên 80 mg nên chia làm 2 lần.
  • Phòng ngừa sự hít phải acid trong suốt quá trình gây mê thông thường.
  • Liều 40 mg vào buổi tối trước khi phẫu thuật và thêm 40 mg 2-6 giờ trước khi tiến hành.
  • Bệnh nhân suy chức năng thận:

  • Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
  • Bệnh nhân suy gan: 

  • 10-20 mg/ngày.
  • Người cao tuổi (> 65 tuổi):

  • Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
  • Trẻ em: 

  • Kinh nghiệm điều trị omeprazol ở trẻ em còn hạn chế.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với omeprazol, esomeprazol, hoặc các dẫn xuất benzimidazol khác (như lansoprazol, pantoprazol, rabeprazol) hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thường gặp: 

  • Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. 
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp:

  • Mất ngủ, lú lẫn, chóng mặt, mệt mỏi. 
  • Nổi mày đay, ngứa, nổi ban. 
  • Tăng transaminase (có hồi phục).