Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Zalenka 50mg trị nhiễm khuẩn, kháng khuẩn (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu: Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú Loại: Thuốc kháng sinh
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng ZALENKA chứa:

Thành phần dược chất: Minocyclin hydroclorid tương đương Minocyclin 50 mg.

Thành phần tá dược: Calci phosphat dibasic khan, talc, magnesi stearat, croscarmellose natri, silicon dioxyd, nang số 2 (thân nang và nắp nang màu vàng).

2. Công dụng (Chỉ định)

Minocyclin là một kháng sinh phổ rộng, dùng đường uống, để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm với tetracyclin và một số chủng Staphylococci đề kháng tetracyclin.

Các chỉ định bao gồm: Mụn trứng cá, nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng mắt, viêm phế quản cấp và mãn tính, giãn phế quản, áp xe phổi, nhiễm trùng tai mũi họng, nhiễm trùng vùng chậu, nhiễm trùng đường tiểu, bệnh lậu, viêm niệu đạo và viêm tuyến tiền liệt không do lậu cầu.

Ngoài ra, minocyclin còn được chỉ định để điều trị:

- Giang mai: Minocyclin là liệu pháp điều trị thay thế penicillin ở người lớn, trẻ > 12 tuổi, phụ nữ không mang thai bị dị ứng penicillin.

- Các bệnh do trực khuẩn họ Mycobacteria: Bệnh phong ở người lớn thể nhiều vi khuẩn không dùng được rifampicin do dị ứng hoặc nhiễm vi khuẩn kháng rifampicin, hoặc không dung nạp clofazimin. Bệnh phong ở trẻ em thể ít vi khuẩn đơn tổn thương.

- Bệnh nhiễm trùng da do M. marinum.

- Bệnh tả.

- Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia.

- Viêm khớp dạng thấp.

- Minocyclin dùng trong điều trị dự phòng ở người lành mang Neisseria meningitidis không có triệu chứng.

- Dùng trước và sau khi phẫu thuật để dự phòng nhiễm trùng.

3. Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng:

Uống minocyclin với nhiều nước ở tư thế đứng hoặc ngồi để làm giảm nguy cơ kích ứng hoặc loét thực quản. Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng bữa ăn. Sự hấp thu của viên nang minocyclin không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn hoặc lượng sữa vừa phải. Phải nuốt cả viên, không được nhai, cắn hoặc bẻ viên thuốc. Các thuốc kháng acid, thuốc bổ sung calci, sắt, thuốc nhuận tràng có chứa magnesi và cholestyramin phải uống xa thời điểm uống minocyclin 2 giờ.

Liều dùng:

Người lớn: Điều trị các nhiễm trùng: Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ. Có thể chia nhỏ liều: Ban đầu 100 - 200mg, sau đó 50mg x 4 lần/ngày.

Liều điều trị trong một số trường hợp cụ thể:

Điều trị trứng cá: 50mg x 2 lần/ngày hoặc 100mg x 1 lần/ ngày trong ít nhất 6 tuần.

Nhiễm Chlamydia hoặc Ureaplasma urealyticum: 100 mg/12 giờ trong thời gian ít nhất là 7 ngày.

Nhiễm lậu cầu không biến chứng: Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ trong ít nhất 5 ngày.

Viêm niệu đạo do lậu cầu: 100 mg/12 giờ trong 5 ngày.

Nhiễm Neisseria meningitidis không triệu chứng: 100 mg/ 12 giờ trong 5 ngày, sau đó tiếp tục điều trị bằng rifampicin.

Nhiễm trùng do các vi khuẩn họ Nocardia: Liều thông thường minocyclin phối hợp với sulfonamid trong vòng 12 - 18 tháng.

Nếu sau 6 tháng không cho đáp ứng mong muốn, nên ngưng minocyclin và cân nhắc các liệu pháp khác. Nếu minocyclin được tiếp tục sử dụng trong hơn 6 tháng, nên theo dõi bệnh nhân ít nhất mỗi 3 tháng sau đó để phát hiện các dấu hiệu và triệu chứng viêm gan hoặc lupus ban đỏ hệ thống.

Viêm khớp dạng thấp: 100 mg/12 giờ trong 1 - 3 tháng.

Giang mai: 100 mg/12 giờ trong 10 - 15 ngày.

Nhiễm phẩy khuẩn tả: Liều ban đầu 200 mg, sau đó 100 mg/12 giờ trong thời gian 48 - 72 giờ.

Bệnh phong: Thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng rifampicin: Minocyclin 100 mg/ngày phối hợp với các thuốc điều trị phong khác (clofazimin 50 mg/ ngày, ofloxacin 400 mg/ ngày) trong 6 tháng tấn công, tiếp theo 18 tháng duy trì bằng minocyclin 100 mg/ ngày và clofazimin 50 mg/ngày. Đối với thể phong nhiều vi khuẩn không điều trị được bằng clofazimin: Minocyclin 100 mg/lần/tháng phối hợp với ofloxacin 400 mg/lần/tháng và rifampicin 600 mg/lần/tháng trong 24 tháng. Thể phong ít vi khuẩn đơn tổn thương: 1 liều duy nhất rifampicin 60mg, ofloxacin 400mg và minocyclin 100mg.

Đối tượng đặc biệt:

Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều ban đầu 100mg, sau đó 50mg mỗi 12 giờ.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Người cao tuổi: Có thể dùng theo liều khuyến cáo bình thường.

Suy thận: Sử dụng liều khuyến cáo thông thường cho bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình, thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy thận nặng.

- Quá liều

Triệu chứng: Biểu hiện của nhiễm độc gan.

Xử trí: Chưa có điều trị đặc hiệu. Rửa dạ dày và sử dụng điều trị hỗ trợ thích hợp.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng minocyclin cho các trường hợp:

- Mẫn cảm với minocyclin, các tetracyclin khác hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Lupus ban đỏ hệ thống.

- Suy thận hoàn toàn.

- Trẻ em dưới 12 tuổi.

- Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp (1/10 > ADR ≥ 1/100)

Thần kinh: Choáng váng.

Ít gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1.000)

Rối loạn chung: Sốt.

Hiếm gặp (1/1.000 > ADR ≥ 1/10.000)

Máu và hệ lympho:Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn/ phản vệ (bao gồm sốc và tử vong).

Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chứng chán ăn.

Thần kinh: Đau đầu, giảm cảm giác, dị cảm, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt.

Tai và mê đạo: Suy giảm thính lực, ù tai.

Tim mạch: Viêm cơ tim, viêm ngoại tâm mạc.

Hô hấp: Ho, khó thở.

Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm miệng, đổi màu răng, nôn mửa.

Gan mật: Tăng enzym gan, viêm gan, ngộ độc gan tự miễn.

Da và mô dưới da: Rụng tóc, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, hồng ban cố định do thuốc, tăng sắc tố da, nhạy sáng, ngứa, phát ban, mày đay, viêm mạch.

Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, hội chứng giống lupus, đau cơ.

Thận và tiết niệu: Tăng nồng độ ure huyết thanh, suy thận cấp tính, viêm thận kẽ.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Nhiễm nấm Candida ở miệng và cơ quan sinh dục, viêm âm hộ và âm đạo.

Máu và hệ lympho: Thiếu máu tán huyết, giảm toàn thể huyết cầu.

Hệ nội tiết: Rối loạn chức năng tuyến giáp, thay đổi màu sắc tuyến giáp.

Thần kinh: Phóng thóp ở trẻ sơ sinh.

Hô hấp: Co thắt phế quản, làm nặng thêm hen suyễn, tăng bạch cầu ái toan ở phổi.

Tiêu hóa: Khó tiêu, khó nuốt, thiểu sản men răng, viêm ruột non - kết tràng, viêm thực quản, loét thực quản, viêm lưỡi, viêm tụy, viêm đại tràng màng giả.

Gan mật: Ứ mật ở gan, suy gan (có thể dẫn đến tử vong), tăng bilirubin máu, vàng da.

Da và mô dưới da: Phù nề, viêm da tróc vảy, tăng màu móng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.

Cơ xương và mô liên kết: Viêm khớp, đổi màu xương, lupus ban đỏ hệ thống, cứng khớp, sưng khớp.

Hệ sinh dục: Viêm quy đầu.

Rối loạn chung: Đổi màu các dịch tiết.

Không rõ tần suất

Máu và hệ lympho: Giảm bạch cầu hạt.

Hệ miễn dịch: Quá mẫn cảm, thâm nhiễm phổi, ban xuất huyết dị ứng, viêm nút quanh động mạch.

Thần kinh: Co giật, nhạy cảm.

Hô hấp: Viêm phổi.

Gan mật: Viêm gan tự miễn.

Da và mô dưới da: Hội chứng phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ái toan và các triệu chứng toàn thân (DRESS).

Hướng dẫn xử trí ADR:

Viêm đại tràng giả mạc: Trường hợp nhẹ có thể hết khi ngừng thuốc, những trường hợp trung bình và nặng phải bù nước và điện giải, bổ sung protein, điều trị kháng sinh có hiệu lực với Clostridium difficile.

Hội chứng tự miễn: Trước khi điều trị thử nghiệm bằng xét nghiệm kháng thể kháng nhân, theo dõi xét nghiệm này trong quá trình điều trị để phát hiện sớm, ngừng minocyclin ngay khi chẩn đoán bệnh tự miễn do minocyclin.

Nhạy cảm với ánh sáng: Hạn chế tiếp xúc với ánh nắng mặt trời và ánh sáng nhân tạo có UVA/ UVB trong thời gian điều trị bằng minocyclin.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Thông tin thêm

- Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Dược phẩm Đạt Vi Phú.