1. Thành phần của MeeRedi 10
Mifepriston 10,0 mg.
Tá dược: Amidon, Lactose, Avicel, Polivinyl pyrolidon K30, Talc, Magnesi stearat, Vàng quinoline vừa đủ 1 viên nén
2. Công dụng của MeeRedi 10
MEEREDI là thuốc ngừa thai khẩn cấp, có tác dụng tránh thụ thai trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, được dùng trong các trường hợp sau:
- Không dùng biện pháp tránh thai nào khi giao hợp
- Biện pháp tránh thai đã dùng không đáng tin cậy:
+ Bao cao su bị rách, trượt hay dùng sai.
+ Màng chắn âm đạo hay thuốc ngừa thai đặt âm đạo bị đặt sai chỗ, rách hay lấy ra sớm.
+ Giao hợp gián đoạn không thành công.
+ Tính sai ngày rụng trứng trong trường hợp dùng phương pháp lịch.
+ Vòng tránh thai bị lấy ra hay bị mất +
Quên dùng >= 03 viên thuốc ngừa thai dùng hàng ngày.
3. Liều lượng và cách dùng của MeeRedi 10
Uống 1 viên MEEREDI trong vòng 120 giờ sau khi giao hợp, dùng càng sớm hiệu quả càng cao.
4. Chống chỉ định khi dùng MeeRedi 10
- Bệnh của tuyến thượng thận
- Đang điều trị với Corticosteroid
- Dị ứng với Mifepriston
- Người đang cho con bú
5. Thận trọng khi dùng MeeRedi 10
- MEEREDI không thể thay thế liệu pháp ngừa thai thường xuyên.
- Cần sử dụng thận trọng với bệnh nhân bị hen suyễn nhẹ, hoặc bị tắc nghẽn mãn tính đường hô hấp, người có bệnh tim mạch hay thiếu máu.
- Thận trọng sử dụng với bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu do làm tăng nguy cơ chảy máu nặng.
- Giao hợp không an toàn sau khi điều trị sẽ làm tăng nguy cơ có thai ngoài ý muốn.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ đang có thai uống nhầm MEEREDI, không gây sẩy thai nhưng không loại trừ khả năng xuất huyết có thể xảy ra trong vài trường hợp.
- Phụ nữ đang cho con bú: Mifepriston đi qua sữa mẹ, tuy nhiên, ảnh hưởng của liều mifepriston 10 mg trên trẻ chưa được xác định.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo nghiên cứu.
8. Tác dụng không mong muốn
- Ngoài trễ kinh, các tác dụng phụ thường gặp là: xuất huyết, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, mệt, nhức đầu, chóng mặt, căng ngực, nổi mày đay.
- Trong trường hợp điều trị thất bại, thai tiếp tục phát triển và có nguy cơ sinh con dị dạng.
Chú ý: Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
9. Tương tác với các thuốc khác
Aspirin và các NSAID làm giảm tác dụng tránh thai của Mifepriston.
10. Dược lý
Mifepriston là một antiprogestin, ngừa thai do tác động trước khi có sự làm tổ của trứng thụ tinh. Thuốc có tác dụng đôi do ngăn chặn sự rụng trứng và ngăn chặn sự nâng đỡ nội mạc. Trong đó tác dụng quan trọng nhất là làm chậm sự rụng trứng do phá vỡ sự trưởng thành của nang trứng và chức năng nội tiết của tế bào hạt, ngăn đỉnh LH vào giữa chu kỳ. Ngoài ra thuốc cũng có tác dụng ngăn chặn sự nâng đỡ của nội mạc nếu dùng sau khi rụng trứng và gây ảnh hưởng đến sự làm tổ. Mifepriston có ái lực liên kết receptor progesteron. Với sự có mặt của progesteron, mifepriston hoạt động như một đối kháng cạnh tranh receptor tại receptor progesteron, nếu không có mặt progeston, mifepriston hoạt động như một chất đối kháng cục bộ. Do đó Mifepriston ngăn chặn những tác động của progesteron lên màng trong dạ con làm thoái hoá và bong niêm mạc màng trong dạ con nên có tác dụng ngăn ngừa hoặc phá vỡ sự gắn kết của bào thai.
Với liều đơn 10 mg, mifepriston sẽ ngăn cản sự rụng trứng trong vòng 3-4 ngày, vì vậy nó có tác dụng như một thuốc tránh thai khẩn cấp giống như tác dụng của Levonorgestrel với liều 15 mg.
11. Quá liều và xử trí quá liều
Chưa có thông tin.
12. Bảo quản
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15°C-30°C.