Trong mỗi viên nén bao phim có chứa:
Sofosbuvir 400mg.
Velpatasvir 100mg.
Tá dược: Lactose Monohydrate, Copovidone, Magnesium Stearate, Microcrystalline Sodium (Ceolus UF 702), Colloidal Silicon Dioxide, Microcrystalline Cellulose (Avicel PH 112), Croscarmellose Sodium.
Ðiều trị viêm gan virus C mạn tính ở người lớn.
Cách dùng:
Thuốc sử dụng qua đường uống.
Bệnh nhân có thể uống thuốc nguyên viên kèm hoặc không kèm thức ăn.
Do thuốc có vị đắng, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Liều dùng:
Nhóm bệnh nhân |
Điều trị (kết hợp Ribavirin) |
Bệnh nhân không xơ gan và bệnh nhân xơ gan còn bù |
Dùng thuốc trong 12 tuần, có thể kết hợp với Ribavirin ở bệnh nhân xơ gan còn bù kiểu gen 3. Liều khuyến cáo là 1.000mg/1.200mg (1.000mg ở bệnh nhân < 75kg và 1.200mg ở bệnh nhân > 75kg). |
Bệnh nhân xơ gan mất bù |
Uống thuốc + Ribavirin trong vòng 12 tuần |
Bệnh nhân xơ gan Child-Pugh-Turcotte (CPT) B trước khi ghép gan |
1.000mg ở bệnh nhân < 75kg và 1.200mg ở bệnh nhân > 75kg |
Bệnh nhân xơ gan CPT C trước khi ghép gan |
Liều bắt đầu 600mg có thể điều chỉnh lên tối đa 1.000/1.200mg (1.000mg với bệnh nhân < 75kg và 1.200mg ở bệnh nhân > 75kg) nếu bệnh nhân dung nạp tốt. Cần giảm liều đối với bệnh nhân không dung nạp dựa trên nồng độ haemoglobin |
Bệnh nhân chỉ số CPT B hoặc C sau khi ghép gan |
Người lớn tuổi:
Không cần điều chỉnh liều cho người lớn tuổi.
Bệnh nhân suy thận:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ và trung bình.
Chưa có nghiên cứu đánh giá tính an toàn và hiệu quả ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng.
Bệnh nhân suy gan:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ, trung bình hoặc nặng.
Tính an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá ở bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C.
Bệnh nhân nhi:
Chưa có dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em và vị thành niên dưới 18 tuổi.
- Quá liều
Nếu có quá liều, cần hỗ trợ y tế chung và theo dõi tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Không sử dụng thuốc Myvelpa với các trường hợp mẫn cảm hoặc có tiền sử dị ứng với các thành phần hoạt chất sofosbuvir, Velpatasvir và các thành phần tá dược có trong thuốc.
Không sử dụng nếu bệnh nhân đang dùng thuốc có tác dụng cảm ứng CYP hoặc gây cảm ứng thành phần P-glycoprotein như: rifampicin, carbamazepin, rifabutin, phenytoin do tương tác có thể làm giảm nồng độ huyết tương của 2 hoạt chất sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hoạt tính và tác dụng của thuốc.
Chống chỉ định dùng thuốc đối với phụ nữ có thai và đang thời kỳ cho con bú.
Một số trường hợp bệnh nhân có thể gặp phải các triệu chứng như: hoa mắt, chóng mặt, đau đầu, tim đập chậm; xuất hiện cảm giác bồn chồn, đau ngực, lơ đãng, tinh thần mệt mỏi; hoặc buồn nôn, tiêu chảy.
Trong trường hợp nặng hơn bệnh nhân có thể bị ngất xỉu, thậm chí bởi do nhịp tim đập chậm dẫn đến tử vong.
Ngừng ngay thuốc và thông báo cho bác sỹ càng sớm càng tốt. Tránh để lâu sẽ ảnh hưởng đến tính mạng của bệnh nhân.
- Thận trọng khi sử dụng Không sử dụng đồng thời viên nén velpatasvir/sofosbuvir với các dược phẩm khác có chứa sofosbuvir. Chậm nhịp tim và block tim nặng: Đã quan sát thấy một số trường hợp chậm nhịp tim hoặc block tim nghiêm trọng khi sử dụng sofosbuvir kết hợp với thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAA) hoặc khi sử dụng cùng với amiodaron và các thuốc làm chậm nhịp tim khác. Cơ chế hoạt động này vẫn chưa được thiết lập. Dữ liệu về việc sử dụng đồng thời với amiodaron qua các nghiên cứu phát triển lâm sàng của sofosbuvir với các thuốc kháng virus trực tiếp khác (DAAs) còn hạn chế. Tuy nhiên do tính nghiêm trọng của phản ứng này và có thể gây tử vong, nên tránh sử dụng amiodaron ở các bệnh nhân đang điều trị bằng viên nén velpatasvir/sofosbuvir, trừ trường hợp bệnh không dung nạp hoặc bị chống chỉ định với các thuốc điều trị rối loạn nhịp tim khác. Trong trường hợp bệnh nhân bắt buộc phải sử dụng amiodaron, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir. Bệnh nhân có nguy cơ chậm nhịp tim cao cần được theo dõi liên tục ở cơ sở y tế trong 48 giờ. Do amiodaron có thời gian bán thải dài, cần theo dõi bệnh nhân đã ngưng điều trị amiodaron trong vài tháng và khi bắt đầu sử dụng velpatasvir/sofosbuvir. Tất cả bệnh nhân sử dụng thuốc velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với amiodaron hoặc các thuốc khác có thể làm chậm nhịp tim cần được cảnh báo về các triệu chứng chậm nhịp tim, block tim và cần được hỗ trợ y tế khẩn cấp khi phát hiện các tình trạng này. Bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa NS5A Không có dữ liệu lâm sàng chứng minh hiệu quả của velpatasvir/sofosbuvir trong việc điều trị các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa thuốc ức chế NS5A khác. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức về các biến thể siêu vi NS5A quan sát thấy ở các bệnh nhân đã điều trị thất bại với các phác đồ có chứa chất ức chế NS5A khác, và dựa trên kết quả điều trị của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân tham gia vào nghiên cứu ASTRAL mà chưa dùng qua chất ức chế NS5A có các biến thể siêu vi NS5A ở mức cơ sở, có thể xem xét phác đồ điều trị với velpatasvir/sofosbuvir phối hợp với ribavirin trong 24 tuần ở các bệnh nhân đã thất bại với phác đồ điều trị có chứa chất ức chế NS5A với nguy cơ tiếp diễn lâm sàng cao và không có phác đồ điều trị khác thay thế. Suy thận Với các bệnh nhân suy chức năng thận mức độ nhẹ và trung bình không cần điều chỉnh liều velpatasvir/sofosbuvir. Chưa có nghiên cứu đánh giá tính hiệu quả và an toàn của velpatasvir/sofosbuvir ở bệnh nhân suy thận mức độ nặng [eGFR] < 30 ml/phút/1.73 m2) hoặc bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối cần thẩm phân tách máu. Khi sử dụng velpatasvir/sofosbuvir kết hợp với ribavirin, vui lòng tham khảo tờ hướng dẫn sử dụng của các thuốc có chứa ribavirin để có chỉ định cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút. Bệnh nhân đang sử dụng thuốc gây cảm ứng P - gp và CYP trung bình Các thuốc có chứa P - glycoprotein hoặc làm tăng hoạt động cytochrome P450 (CYP) (rifampicin, rifabutin, St. John's wort Hypericum perforatum, carbamazepine, phenobarbital và phenytoin) khi sử dụng chung có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir và velpatasvir và làm giảm hiệu quả của thuốc. Vì thế không nên sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên. Sử dụng kết hợp với các phác đồ điều trị HIV Sofosbuvir/velpatasvir có thể làm tăng tác dụng của tenofovir, đặc biệt khi sử dụng với phác đồ điều trị H1V có tenofovir disoproxil fumarate và thuốc kích thích dược động (ritonavir hoặc cobicistat). Tính an toàn của tenofovir disoproxil fumarate khi sử dụng chung với các thuốc trên chưa được xác định. Cần cân nhắc các rủi ro và lợi ích của việc dùng sofosbuvir/velpatasvir chung với liều thuốc kết hợp có chứa elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc liều thuốc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với chất ức chế protease (ví dụ: Atazanavir hoặc darunavir), đặc biệt ở các bệnh nhân có rủi ro suy chức năng thận cao. Các bệnh nhân sử dụng sofosbuvir/velpatasvir chung với các thuốc có elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc tenofovir disoproxil fumarate kết hợp thuốc ức chế protease cần được quan sát để nhận biết các phản ứng phụ của tenofovir. Tham khảo thêm tóm tắt chi tiết sản phẩm của tenofovir disoproxil fumarate, emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate hoặc elvitegravir/cobicistat/emtricitabine/tenofovir disoproxil fumarate để biết thêm chi tiết quan sát chức năng thận. Các bệnh nhân đồng nhiễm HCV và HBV (viêm gan siêu vi B) Các trường hợp tái hoạt động của virus viêm gan B (HBV), một số gây tử vong, đã được báo cáo trong hoặc sau khi điều trị bằng các thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp. Sàng lọc HBV nên được thực hiện ở tất cả bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ tái hoạt động HBV, do đó cần được theo dõi và quản lý theo hướng dẫn lâm sàng hiện tại. Bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir chưa được thử nghiệm trên bệnh nhân xơ gan chỉ số CPT C. Bệnh nhân cấy ghép gan Hiệu quả và tính an toàn của sofosbuvir/velpatasvir trong việc điều trị nhiễm viêm gan siêu vi C ở bệnh nhân đã cấy ghép gan. Việc điều trị bằng liều được chỉ định cần được thông qua bởi bác sĩ điều trị sau khi xem xét các rủi ro và lợi ích trong việc này. Các thành phần tá dược Thuốc sofosbuvir/velpatasvir có chứa lactose monohydrate. Những bệnh nhân có rối loạn di truyền không dung nạp galactose, thiếu lapp lactase hoặc kém hấp thụ glucose - galactose không nên dùng thuốc này. - Thai kỳ và cho con bú Thời kỳ mang thai Có rất ít dữ liệu về việc sử dụng sofosbuvir, velpatasvir hoặc sofosbuvir/velpatasvir (tổng cộng dưới 300 trường hợp) trên phụ nữ mang thai. Sofosbuvir Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng sinh sản trực tiếp hoặc gián tiếp. Các nghiên cứu xác định được liều ở chuột tương đương với liều dùng điều trị ở người. Velpatasvir Các nghiên cứu ở động vật cho thấy thuốc có liên quan đến giảm khả năng sinh sản. Vì thế nên đề phòng rủi ro này và không sử dụng sofosbuvir/velpatasvir ở phụ nữ mang thai. Thời kỳ cho con bú
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc Sofosbuvir/velpatasvir không hoặc gây ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái và vận hành máy móc. - Tương tác thuốc Vì thuốc sofosbuvir/velpatasvir có sofosbuvir và velpatasvir, những thuốc có tương tác với từng thành phần riêng biệt cũng có thể có tương tác với viên nén sofosbuvir/velpatasvir. Khả năng viên nén sofosbuvir/velpatasvir ảnh hưởng đến các thuốc điều trị khác Velpatasvir là chất ức chế các thành phần như tác nhân vận chuyển thuốc P-gp, protein chống ung thư vú (BCRP), polypeptide vận chuyển anion (OATP) 1B1 và 1B3. Nếu dùng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc có thành phần là cơ chất của các tác nhân này có thể làm tăng tác động của các thuốc. Bảng 5 liệt kê các thuốc tương tác cơ chất của P - gp (digoxin), BCRP (rosuvastatin), và OAtP (pravastatin). Các dược phẩm khác có thể tương tác với sofosbuvir/velpatasvir Sofosbuvir và velpatasvir là cơ chất của protein vận chuyển P - gp và BCRP. Velpatasvir cũng là cơ chất của OATP1B. Trong in vitro, velpatasvir được chuyển hóa một phần bởi CYP2B6, CYP2C8, CYP3A4. Các dược phẩm tăng mạnh hoạt động của P-gp hoặc CYP2B6, CYP2C8, CYP3A4 (ví dụ như rifampicin, rifabutin, St. John’s wort, carbamazepine, phenobarbital and phenytoin) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir và làm giảm hiệu quả của sofosbuvir/velpatasvir. Vì thế việc sử dụng chung sofosbuvir/velpatasvir với các thuốc trên bị chống chỉ định. Các thuốc làm tăng vừa hoạt động của P - gp hoặc CYP (ví dụ như oxcarbazepine, modafinil or efavirenz) có thể làm giảm nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir làm giảm hiệu quả của thuốc. Không sử dụng chung các thuốc trên với sofosbuvir/velpatasvir. Sử dụng các thuốc ức chế P - gp hoặc BRCP có thể làm tăng nồng độ huyết tương của sofosbuvir hoặc velpatasvir. Các thuốc ức chế OATP, CYP2B6, CYP2C8. CYP3A4 có thể làm tăng nồng độ huyết tương của velpatasvir. Những tương tác trên P - gp, BCRP, OATP, CYP450 này được dự đoán không gây ảnh hưởng lâm sàng đáng kể, có thể sử dụng sofosbuvir/velpatasvir với thuốc ức chế P-pg, BCRP, OATP và CYP. Bệnh nhân được điều trị bằng chất đối kháng vitamin K Vì chức năng gan có thể thay đổi trong quá trình điều trị bằng sofosbuvir/velpatasvir, nên theo dõi chặt chẽ các giá trị chỉ số bình thường hóa quốc tế (INR). |
- Đặc điểm
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
- Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Để xa tầm tay trẻ em.
- Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai 28 viên.
- Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Nhà sản xuất
Mylan Laboratories Limited.