Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Stemvir 300mg trị nhiễm HIV-1, viêm gan B (3 vỉ x 4 viên)

Thương hiệu: Incepta Pharmaceuticals Ltd Loại: Thuốc điều trị Virus
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: Đang cập nhật
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

1. Thành phần

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

Hoạt chất: Tenofovir disoproxil fumarat 300mg.

Tá dược: Cellulose vi tinh thể (Avicel PH 101) 76mg, lactose (mịn) 80mg, natri croscarmellose 20mg, natri lauryl sulfat 1mg, tinh bột ngô 15mg, silic dioxyd keo khan (Aerosil 200) 2mg, magnesi stearat 6mg, tá dược bao phim màu hồng (Opadry II 85G54240 Pink) 15mg, nước tinh khiết(#) vừa đủ.

(#): bay hơi trong quá trình sản xuất, không tham dự vào thành phần cuối cùng của viên.

2. Công dụng (Chỉ định)

Nhiễm HIV-1

Tenofovir được chỉ định phối hợp với thuốc kháng retrovirus khác để điều trị ở người lớn nhiễm HIV-1.

Ở người lớn, chứng minh về hiệu quả của tenofovir đối với nhiễm HIV-1 dựa trên kết quả trong một nghiên cứu trên người chưa từng được điều trị, bao gồm bệnh nhân có tải lượng virus cao (> 100000/ml) và các nghiên cứu trong đó tenofovir được dùng cho người đã ổn định (chủ yếu là phác đồ 3 thuốc) ở bệnh nhân đã được điều trị bằng kháng retrovirus đã bị thất bại về mặt virus học (< 10000/ml, với phần lớn bệnh nhân có tải lượng virus < 5000/ml).

Tenofovir được chỉ định để điều trị ở trẻ vị thành niên (12-18 tuổi) nhiễm HIV-1, đã kháng với các thuốc ức chế men phiên mã ngược tương tự nucleosid (NRTI) hoặc độc tính ngăn cản việc sử dụng các thuốc ưu tiên.

Nhiễm viêm gan B

Tenofovir được chỉ định điều trị viêm gan ở bệnh nhân người lớn nhiễm viêm gan B kèm với:

- Bệnh gan còn bù, có bằng chứng về sự nhân lên của virus, nồng độ alanin aminotransferase (ALT) trong huyết

thanh tăng dai dẳng và có bằng chứng về mô học của viêm và/hoặc xơ gan.

- Có bằng chứng về viêm gan B kháng lamivudin.

- Bệnh gan mất bù.

Tenofovir được chỉ định điều trị viêm gan B mạn tính ở trẻ vị thành niên từ 12 - 18 tuổi có:

- Bệnh gan còn bù và bằng chứng về bệnh miễn dịch, như sự nhân lên của virus, tăng ALT huyết thanh dai dẳng và có bằng chứng về mô học của viêm và/hoặc xơ gan.

3. Cách dùng - Liều dùng

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa.

Người lớn

Liều khuyến cáo thông thường là 300mg (1 viên) X 1 lần/ngày, uống khi no.

Viêm gan B mạn tính:

Không rõ thời gian điều trị tối ưu. Việc ngừng điều trị có thể được cân nhắc như sau:

+ Bệnh nhân HBeAg dương tính, không có xơ gan, nên điều trị ít nhất 6 - 12 tháng sau khi chuyển đảo huyết thanh HBe (mất HBeAg, mất HBV DNA cùng với xuất hiện Anti-HBe) hoặc đến khi chuyển đảo huyết thanh HBs hoặc không còn hiệu lực. Nồng độ ALT và HBV DNA huyết thanh nên được theo dõi thường xuyên sau khi ngừng điều trị để phát hiện việc tái phát virus muộn.

+ Bệnh nhân HBeAg âm tính, không có xơ gan, nên điều trị ít nhất cho đến khi HBs chuyển đảo huyết thanh hoặc không còn hiệu lực. Với thời gian điều trị kéo dài trên 2 năm, nên thường xuyên đánh giá lại để lựa chọn liệu pháp điều trị duy trì phù hợp với bệnh nhân.

- Điều trị HIV: Điều trị theo hướng dẫn của chương trình phòng chống HIV - Bộ Y tế

Trẻ em:

Điều trị HIV-1: Đối với trẻ vị thành niên từ 12 - 18 tuổi và nặng từ 35 kg trở lên, liều khuyến cáo là 300mg (một viên) X 1 lần/ngày, uống lúc no.

Đối với trẻ từ 2 - 12 tuổi: tham khảo các dạng bào chế khác.

An toàn và hiệu quả của tenofovir disoproxil tumarat ở bệnh nhân dưới 2 tuổi nhiễm HIV-1 chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.

Viêm gan B mạn tính: Đối với trẻ vị thành niên từ 12 - 18 tuổi và nặng từ 35 kg trở lên, liều khuyến cáo là 300mg (một viên) X 1 lần/ngày, uống lúc no. Hiện không rõ thời gian điều trị tối ưu.

An toàn và hiệu quả của tenofovir ở trẻ em từ 2 - 12 tuổi nhiễm viêm gan B mạn tính hoặc dưới 35kg chưa được thiết lập. Không có dữ liệu có sẵn.

Xử trí khi quên uống một liều:

Nếu quên uống một liều trong vòng 12 giờ so với thời điểm dùng thuốc thông thường, thì bệnh nhân nên dùng lại thuốc càng sớm càng tốt và tiếp tục liều bình thường. Nếu bệnh nhân quên uống một liều thuốc quá 12 giờ thì không cần uống lại liều đã quên mà chỉ cần dùng liều tiếp theo như liệu trình thông thường.

Nếu bệnh nhân bị nôn trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc thì nên dùng thêm một liều. Nếu bệnh nhân bị nôn quá 1 giờ sau thời điểm uống thuốc thì không cần dùng thêm một liều khác.

Các đối tượng đặc biệt

Người cao tuổi: Không có dữ liệu có sẵn để điều chỉnh liều cho bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên.

Suy thận: Tenofovir được đào thải qua thận và nồng độ tenofovir tăng lên ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.

Người lớn:

Có rất ít dữ liệu về tính an toàn và hiệu của của tenofovir ở bệnh nhân người lớn bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút) và dữ liệu an toàn dài hạn chưa được đánh giá đối với bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 - 80 ml/phút). Do đó, ở bệnh nhân người lớn bị suy thận, chỉ nên dùng tenofovir khi lợi ích được coi là vượt xa so với nguy cơ.

Tham khảo các dạng bào chế và chế phẩm khác để dùng liều phù hợp.

Hiệu chỉnh liều với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 mL/phút theo bảng sau:

 

Độ thanh thải creatinin (ml/phút)

 Bệnh nhân thẩm phân máu

≥ 50

30 - 49

10 - 29

Khoảng cách dùng của liều 300mg khuyến cáo

Mỗi 24 giờ

Mỗi 48 giờ

Mỗi 72 đến 96 giờ

 Mỗi 7 ngày hoặc 12 giờ sau thẩm phân có cải thiện#

# Bình thường mỗi tuần thẩm phân 3 lần, mỗi lần khoảng 4 giờ. Tenofovir disoproxil fumarat 300mg được sử dụng ngay sau đợt thẩm phân.

Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân thiểu năng thận nhẹ (độ thanh thải creatinin 50 - 80 ml/phút). Dược động học của tenofovir disoproxil fumarat không được cải thiện khi bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút và không thẩm phân máu; do vậy không có liều khuyến cáo đối với các bệnh nhân này.

Trẻ em: Không khuyến cáo dùng tenofovir ở trẻ em bị suy thận.

Suy gan: Không cần phải hiệu chỉnh liều ở người suy gan.

- Quá liều

Kinh nghiệm cận lâm sàng còn hạn chế về các liều cao hơn liều điều trị 300mg. Trong một nghiên cứu với liều uống 600mg tenofovir disoproxil fumarat cho 8 bệnh nhân uống trong 28 ngày. Kết quả: không có các tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra được báo cáo. Hậu quả của các liều dùng cao hơn hiện chưa được biết. Nếu có quá liều, bệnh nhân biểu hiện bằng chứng ngộ độc, cần tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết.

Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.

4. Chống chỉ định

Mẫn cảm với tenofovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ cho con bú.

5. Tác dụng phụ

(rất hay gặp ADR ≥ 1/10, thường gặp 1/100 ≤ ADR < 1/10, ít gặp 1/1,000 ≤ ADR <1/100, hiếm gặp 1/10,000 ≤ ADR < 1,000)

Thường gặp là các tác dụng trên đường tiêu hóa như:
buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu. Có thể gặp hạ nồng độ phosphat trong máu, ban da.

Đã có báo cáo các tác dụng không mong muốn được ghi nhận trên lâm sàng và sau khi đưa thuốc ra thị trường theo bảng tổng kết sau:

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

Rất hay gặp:

Giảm phosphat máu

Ít gặp:

Giảm kali máu, tăng triglycerid máu

Hiếm gặp:

Nhiễm toan lactic, tăng đường huyết

Rối loạn hệ thần kinh

Rất hay gặp:

Hoa mắt, chóng mặt

Thường gặp:

Đau đầu

Rối loạn hệ tiêu hóa

Rất hay gặp:

Tiêu chảy, nôn mửa, buồn nôn,

Thường gặp:

Đau bụng, khó tiêu, đầy hơi

Ít gặp:

Viêm tụy

Rối loạn gan mật:

Thường gặp:

Tăng transaminase, tăng men gan

Hiếm gặp:

Phù gan nặng do nhiễm mỡ, viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị

Rối loạn da và các mô dưới da:

Rất hay gặp:

Phát ban

Hiếm gặp:

Phù mạch

Rối loạn cơ xương khớp và các mô liên kết

Ít gặp:

Sụt giảm tỷ trọng khoáng của xương, tiêu cơ vân, yếu cơ

Hiếm gặp:

Loãng xương (gây đau xương, và dễ gãy
xương), các bệnh về cơ

Rối loạn thận và tiết niệu:

Ít gặp: Tăng creatinin

Hiếm gặp:

Suy thận cấp, suy giảm chức năng thận, hoại tử ống thận cấp, bệnh lý ống lượn gần (bao gồm hội chứng Fanconi), viêm thận (kể cả viêm kẽ thận cấp tính), đái tháo nhạt

Rối loạn chung và các tác dụng phụ khác

Rất hay gặp:

Suy nhược

Hay gặp:

Mệt mỏi, triệu chứng tái lập miễn nhiễm

 

6. Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân nhiễm acid lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ:

Đã có báo cáo về tử vong khi các bệnh nhân kể trên dùng các hoạt chất "tương tự nucleosid" gồm cả tenofovir, uống chung với các thuốc antiretroviral khác. Phần lớn các trường hợp này xảy ra đối với nữ giới, do béo phì và do dùng lâu dài các hoạt chất tương tự nucleosid. Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có các yếu tố đã biết gây nguy cơ bệnh về gan.

Trước khi dùng thuốc tenofovir, bệnh nhân cần được xét nghiệm trước về độ nhiễm acid lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ.

Viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị:

Điều trị không liên tục viêm gan siêu vi B (HBV), kể cả với tenofovir, có thể gây ra viêm gan trầm trọng biểu hiện trên cận lâm sàng và trên xét nghiệm xảy ra ít nhất 7 tháng sau khi ngưng. Nên thực hiện lại việc điều trị thích hợp.

Tình trạng gia tăng triệu chứng suy yếu thận:

Tenofovir chủ yếu được thải trừ theo đường thận. Suy yếu thận, bao gồm cả suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận kèm theo chứng giảm phosphat huyết) đã được báo cáo. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh thường xuyên cho bệnh nhân có nguy cơ suy thận. Tenofovir dùng chung với các thuốc gây độc thận (như amphotericin B, foscarnet, kháng viêm không steroid...) làm gia tăng triệu chứng suy yếu thận.

Sử dụng kết hợp với các thuốc chống ARV (antiretroviral) khác:

Không dùng chung tenofovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc adefovir dipivoxil.

Sử dụng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV:

Do nguy cơ tăng sự đề kháng HIV-1, tenofovir chỉ được dùng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV như một phần của chế độ điều trị ARV thích hợp. Cần thực hiện xét nghiệm kháng thể HIV-1 cho bệnh nhân nhiễm HBV trước khi sử dụng tenofovir.

Sụt giảm tỷ trọng khoáng của xương (BMD):

Đã có báo cáo về tình trạng mềm xương (osteomalacia) kèm theo phù ở đầu gần ống thận khi dùng kết hợp efavirenz và lamivudin với tenofovir. Cần kiểm tra theo dõi tỷ trọng khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gãy xương hoặc tình trạng tiền loãng xương, thiếu xương (osteopenia).

Tái phân bố chất béo (mỡ):

Ở bệnh nhân nhiễm HIV-1, tỷ lệ tái phân bố/tích tụ mỡ trong cơ thể, gồm béo phì trung tâm, tích tụ mỡ ở đốt sống cổ (gù cổ trâu), gây hủy hoại vùng mặt và vùng biên, vú phát triển (to) đã quan sát được ở bệnh nhân điều trị kết hợp với thuốc ARV.

Triệu chứng tái lập miễn nhiễm:

Triệu chứng tái lập miễn nhiễm đã được báo cáo ờ bệnh nhân nhiễm HIV-1 khi điều trị bằng ARV, trong đó có Tenofovir. Trong quá trình khởi đầu khi điều trị kết hợp ARV, việc phục hồi hệ miễn dịch của bệnh nhân có thể dẫn đến đáp ứng dễ bị viêm tấy hoặc nhiễm trùng cơ hội (như lây nhiễm Mycobacterium avium, cytomegalovirus .... lao)

Không dung nạp Lactose:

Thuốc có chứa lactose, do vậy, những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, hoặc rối loạn dung nạp glucose - galactose thì không nên sử dụng thuốc này.

Sử dụng cho các nhóm người đặc biệt:

Sử dụng cho trẻ em:

Độ an toàn và hiệu quả sử dụng cho bệnh nhân dưới 12 tuổi hoặc dưới 35 kg chưa được thiết lập.

Sử dụng cho người cao tuổi:

Chưa có các nghiên cứu cận lâm sàng gồm đủ số lượng người từ 65 tuổi trở lên, để xác định sự khác biệt đáp ứng với nhóm người ít tuổi hơn. Nhìn chung, lựa chọn liều cho bệnh nhân lớn tuổi cần cẩn thận vì khả năng suy giảm các chức năng gan, thận hoặc tim và các bệnh đi kèm hoặc các thuốc điều trị khác.

Sử dụng cho người suy chức năng thận:

Khuyến cáo về thay đổi khoảng cách sử dụng tenofovir tùy theo độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút của từng bệnh nhân hoặc bệnh nhân thẩm phân máu. Xin xem mục Liều lượng và cách dùng.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ mang thai:

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát được trên phụ nữ mang thai. Vì các nghiên cứu về sinh sản trên động vật mang thai không phải luôn luôn đúng với người, nên chỉ sử dụng tenofovir khi thật cần thiết trong thời kỳ mang thai.

Sử dụng cho phụ nữ cho con bú:

Thuốc có qua sữa mẹ nên chống chỉ định cho con bú khi dùng thuốc.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn đau đầu, chóng mặt, ngủ gà vì vậy cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

Không nên sử dụng đồng thời:

Không nên dùng đồng thời với các dược phẩm khác có chứa tenofovir disoproxil fumarat hoặc tenofovir alafenamid.

Không nên dùng tenofovir disoproxil fumarat đồng thời với adefovir dipivoxil.

Didanosin:

Do xảy ra các tác dụng không mong muốn, không nên dùng chung tenofovir disoproxil fumarat và didanosin. Phải ngưng dùng didanosin khi có các tác dụng phụ này. Khi dùng chung, nồng độ Cmax và diện tích dưới đường cong (AUC) của didanosin gia tăng đáng kể. Nồng độ didanosin càng cao, càng dễ xảy ra tác động phụ, bao gồm cả viêm tuyến tụy và viêm dây thần kinh.

Các thuốc đào thải qua thận:

Do tenofovir được đào thải chủ yếu qua thận, việc sử dụng đồng thời tenofovir với các thuốc làm suy giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh bài tiết qua ống thận thông qua các protein vận chuyển hOAT 1, hOAT 3 hoặc MRP 4 (như cidofovir) có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của tenofovir và/hoặc các thuốc sử dụng đồng thời.

Việc sử dụng tenofovir disoproxil fumarat nên tránh với các thuốc độc thận đang dùng hoặc gần đây đã dùng như các aminoglycosid, amphotericin B, foscarnet, ganciclovir, pentamidine, vancomycin, cidofovir hoặc interieukin-2.

Tacrolimus có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, nên theo dõi chặt chẽ khi dùng đồng thời với tenofovir disoproxil fumarat.

Thông tin thêm

- Đặc điểm

Viên nén bao phim.

Mô tả dạng bào chế: Viên nén bao phim, màu hồng, hình thuôn dài, một mặt có vạch phân liều, mặt kia có dập chữ “INCEPTA".

- Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

- Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Incepta Pharmaceuticals Ltd.