Siro Desbebe 2,5mg/5ml là gì?
Siro Desbebe 2,5mg/5ml là một loại thuốc chứa hoạt chất Desloratadine, một loại kháng histamin thế hệ hai, được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng và mày đay. Siro Desbebe thường được sử dụng cho trẻ em, nhờ dạng bào chế siro dễ uống và hàm lượng phù hợp với liều dùng cho trẻ.
Thành phần Siro Desbebe 2,5mg/5ml
Mỗi lọ 60ml si rô chứa:
Hoạt chất: Desloratadine 30mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Sucrose, glycerol, propylene glycol, dinatri edetate, citric acid monohydrate, colour sunset yellow supra, natri benzoate, natri citrate, essence mix fruit, purified water).
Công dụng Siro Desbebe 2,5mg/5ml
Chỉ định
Desbebe được chỉ định để giảm nhanh các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng, như hắt hơi, sổ mũi, ngứa mũi, sung huyết/nghẹt mũi, cũng như ngứa, chảy nước mắt và đỏ mắt, ngứa họng và ho.
Desbebe cũng được chỉ định để giảm các triệu chứng liên quan đến mày đay như giảm ngứa, giảm kích cỡ và số lượng ban.
Tác dụng phụ
Trong những thử nghiệm lâm sàng ở tổng số 246 trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuổi được cho uống siro desloratadine, tỉ lệ gặp phải tác dụng không mong muốn ở trẻ 2 tới 11 tuổi là tương tự nhau giữa nhóm uống si rô desloratadine và nhóm giả dược, ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ từ 6 đến 23 tháng tuổi, các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là tiêu chảy (3,7%), sốt (2,3%) và mất ngủ (2,3%).
Với liều dùng khuyến cáo, trong những thử nghiệm lâm sàng trên người lớn và thanh thiếu niên trong các chỉ định bao gồm viêm mũi dị ứng và mày đay tự phát mạn tính, tác dụng không mong muốn với desloratadine được ghi nhận ở 3 % bệnh nhân so với giả dược.
Các tác dụng không mong muốn thường được báo cáo là mệt mỏi (1,2 %), khô miệng (0,8 %) và nhức đầu (0,6 %).
Các tác dụng không mong muốn có thể gặp phải được liệt kê dưới đây, với tần sất được qui ước như sau: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 tới <1/10), ít gặp (≥1/1000 tới <1/100), hiếm gặp (≥1/10000 tới <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10000), tần suất chưa biết (không thể ước lượng từ dữ liệu sẵn có):
Rối loạn tâm thần: Rất hiếm gặp như ảo giác.
Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp như nhức đầu, mất ngủ (trẻ em dưới 2 tuổi). Rất hiếm gặp như chóng mặt, ngủ gà, mất ngủ, vận động thần kinh quá mức, động kinh.
Rối loạn tim mạch: Rất hiếm gặp như tim đập nhanh, đánh trống ngực. Tần suất chưa biết như kéo dài khoảng QT.
Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp như khô miệng, tiêu chảy (trẻ em dưới 2 tuổi). Rất hiếm gặp như đau bụng, buồn nôn, nôn mửa, khó tiêu, tiêu chảy.
Rối loạn gan mật: Rất hiếm gặp như tăng cao các men gan, tăng bilirubin, viêm gan. Tần suất chưa biết như vàng da.
Rối loạn về da và các mô dưới da: Tân suất chưa biết như nhạy cảm với ánh sáng.
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Rất hiếm gặp như chứng đau cơ
Khác: Thường gặp như mệt mỏi, sốt (trẻ em dưới 2 tuổi). Rất hiếm gặp như phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, nổi mẩn, ngứa, mày đay). Tân suất chưa biết như suy nhược.
Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Không dùng cho bệnh nhân quá mẫn với desloratadine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc quá mẫn với desloratadine.
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng khi dùng desloratadine cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Cần thận trọng khi uống desloratadine do có thể có những phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban, ngứa, nổi mày đay, phù, khó thở, sốc phản vệ. Nếu những phản ứng này xảy ra, nên dừng lại việc điều trị bằng desloratadine và thay bằng phương pháp điều trị khác.
Do thành phần có sucrose, không dùng thuốc khi không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrose-isomaltase.
Do thành phần cỏ colour sunset yellow supra nên có thể gây ra phản ứng dị ứng, do đó cần phải thận trọng.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như chóng mặt, ngủ gà.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Desloratadine không gây quái thai ở chuột với liều lượng 48 mg/kg/ngày (ước tính giá trị điều trị của Desloratadine và chất chuyển hóa Desloratadine khoảng 210 lần AUC ở người với liều uống hàng ngày được khuyến cáo) hoặc ở thỏ với liều lượng 60 mg/kg/ngày (ước tính giá trị điều trị của Desloratadine khoảng 230 lần AUC ở người với liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Sử dụng Desloratadine với liều lượng 9mg/kg/ngày hoặc nhiều hơn sẽ làm giảm trọng lượng cơ thể và chậm phản xạ định hướng cơ thể ở chó con (ước tính giá trị điều trị của Desloratadine và chất chuyển hóa Desloratadine khoảng 50 lần AUC ở người với liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Desloratadine không gây ảnh hưởng đến sự phát triển của chó với liều lượng 3mg/kg/ngày (ước tính giá trị điều trị của Desloratadine và chất chuyển hóa Desloratadine khoảng 7 lần AUC ở người với liều uống hàng ngày được khuyến cáo). Tuy nhiên chưa có nghiên cứu thích đáng và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Bởi vì những nghiên cứu sinh sản ở động vật không phải lúc nào cũng cho kết quả giống như ở con người, desloratadine nên được sử dụng trong thai kỳ nếu thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Desloratadine được bài tiết vào sữa mẹ; vì thế cần quyết định ngưng cho con bú mẹ hoặc ngưng dùng Desloratadine dựa trên tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ.
Tương tác thuốc
Desloratadine làm tăng nồng độ và tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.
Nồng độ và tác dụng của desloratadine có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chất ức chế P.glycoprotein, pramlintid.
Desloratadine làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng P-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadine.
Có tiềm năng tương tác dược động học của destoratine với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hóa ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol.
Tuy nhiên không có thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâm sàng, thay đổi chức năng sống, hay tác dụng phụ nào được ghi nhận.
Cách dùng Siro Desbebe 2,5mg/5ml
Cách dùng
Dùng đường uống, uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Liều khuyến cáo:
Người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi): 10ml (5mg) siro Desbebe, uống 1 lần/ngày, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 5ml (2,5mg) siro Desbebe, uống 1 lần/ngày, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Trẻ em từ 1 đến 5 tuổi: 2,5ml (1,25mg) siro Desbebe, uống 1 lần/ngày, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tháng tuổi: 2ml (1mg) siro Desbebe, uống 1 lần/ngày, để giảm các triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng (bao gồm viêm mũi dị ứng không liên tục và viêm mũi dị ứng kéo dài) và mày đay.
Viêm mũi dị ứng không liên tục (triệu chứng xuất hiện < 4 ngày/tuần hoặc < 4 tuần) nên được điều trị phù hợp dựa trên đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và nên ngừng điều trị khi hết triệu chứng, tái điều trị khi xuất hiện triệu chứng. Trong viêm mũi dị ứng kéo dài (triệu chứng xuất hiện ≥ 4 ngày/tuần và kéo dài > 4 tuần), có thể điều trị liên tục trong thời gian tiếp xúc với dị nguyên.
Quá liều và cách xử trí
Triệu chứng quá liều: Trên thử nghiệm lâm sàng với các liều dùng khác nhau ở người lớn và thanh thiếu niên, với liều dùng lên đến 45mg Desloratadine (gấp 9 lần liều dùng thông thường), không thấy có những phản ứng có ý nghĩa lâm sàng.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, áp dụng những biện pháp tiêu chuẩn để loại bỏ phần hoạt chất chưa được hấp thu ra khỏi cơ thể. Cần có biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không loại bỏ Desloratadine được bằng thẩm phân máu, chưa rõ có đào thải được bằng thẩm tách màng bụng hay không.
Thông tin sản xuất
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Đóng gói: Hộp 1 lọ x 60ml
Thương hiệu: Gracure Pharmaceuticals
Nơi sản xuất: Gracure Pharmaceuticals Ltd (Ấn Độ)
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ.
Vui lòng đọc kĩ thông tin chi tiết ở tờ rơi bên trong hộp sản phẩm.