Thông Tin Thành Phần
Thuốc tiêm có chứa:
Thành phần
Hàm lượng
Piracetam .... 1g
Công Dụng Của Thuốc Bổ Pirimas 1G Hwail 10 Ống
Chỉ định
Thuốc bổ Pirimas được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Cải thiện triệu chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não (choáng váng, nhức đầu). Cải thiện các triệu chứng rối loạn tâm thần ở người cao tuổi (giảm khả năng tập trung tư tưởng và giảm trí nhớ).
Suy giảm nhận thức sau chấn thương não (có kèm chóng mặt hoặc không).
Nghiện rượu mãn tính.
Thiếu máu hồng cầu liềm.
Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ em.
Dược lực học
Piracetam (dẫn xuất vọng của acid gamma aminobutyric, GABA) được coi là một chất có tác dụng hưng trí (cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh) mặc dù người ta còn chưa biết nhiều về các tác dụng đặc hiệu cũng như cơ chế tác dụng của nó. Thậm chí ngay cả định nghĩa về hưng trí nootropic cũng còn mơ hồ.
Nói chung tác dụng chính của các thuốc được gọi là hưng trí (như: Piracetam, oxiracetam, aniracetam, etiracetam, pramiracetam, tenilsetam, suloctidil, tamitinol) là cải thiện khả năng học tập và trí nhớ. Nhiều chất trong số này được coi là có tác dụng mạnh hơn piracetam về mặt học tập và trí nhớ. Người ta cho rằng ở người bình thường và ở người bị suy giảm chức năng, Piracetam tác dụng trực tiếp đến não để làm tăng hoạt động của vùng đoan não (vùng não tham gia vào cơ chế nhận thức, học tập, trí nhớ, sự tỉnh táo và ý thức).
Piracetam tác động lên một số chất dẫn truyền thần kinh như acetylcholin, noradrenalin, dopamin… Điều này có thể giải thích tác dụng tích cực của thuốc lên sự học tập và cải thiện khả năng thực hiện các test về trí nhớ. Thuốc có thể làm thay đổi sự dẫn truyền thần kinh và góp phần cải thiện môi trường chuyển hóa để các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
Trên thực nghiệm, Piracetam có tác dụng bảo vệ chống lại những rối loạn chuyển hóa do thiếu máu cục bộ nhờ làm tăng đề kháng của não đối với tình trạng thiếu oxy. Piracetam làm tăng sự huy động và sử dụng glucose mà không lệ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho con đường pentose và duy trì tổng hợp năng lượng ở não. Piracetam tăng cường tỷ lệ phục hồi sau tổn thương do thiếu oxy bằng cách tăng sự quay vòng của các photphat vô cơ và giảm tích tụ glucose và acid lactic.
Trong điều kiện bình thường cũng như khi thiếu oxy, người ta thấy piracetam làm tăng lượng ATP trong não do tăng chuyển ADP thành ATP; điều này có thể là một cơ chế để giải thích một số tác dụng có ích của thuốc. Tác động lên sự dẫn truyền tiết acetylcholin làm tăng giải phóng acetylcholin) cũng có thể góp phần vào cơ chế tác dụng của thuốc. Thuốc còn có tác dụng làm tăng giải phóng dopamin và điều này có thể có tác dụng tốt lên sự hình thành trí nhớ. Thuốc không có tác dụng gây ngủ, an thần, hồi sức, giảm đau, an thần kinh hoặc tinh thần kinh cũng như không có tác dụng của GABA.
Piracetam làm giảm khả năng kết tụ tiểu cầu; và trong trường hợp hồng cầu bị cứng bất thường thì thuốc có thể làm cho hồng cầu phục hồi khả năng biến dạng và khả năng đi qua các mao mạch. Thuốc có tác dụng chống rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Dược động học
Thể tích phân bố của piracetam khoảng 0,6 lít/kg. Piracetam ngấm vào tất cả các mô và có thể qua hàng rào máu não, nhau thai và cả các màng dùng trong thẩm tích thận. Thuốc có nồng độ cao tại vỏ não, thùy trán, thùy đỉnh và thùy chẩm, tiểu não và các nhân vùng đáy.
Piracetam không gắn vào các protein huyết tương và được đào thải qua thận dưới dạng nguyên vẹn. Hệ số thanh thải piracetam của thận ở người bình thường là 86 ml/phút. Thời gian bán thải trong huyết tương là 4 – 5 giờ; nửa đời trong dịch não tủy khoảng 6 – 8 giờ. Nếu bị suy thận thì nửa đời thải trừ tăng lên: Ở người bệnh bị suy thận hoàn toàn và không hồi phục thì thời gian này là 48 – 50 giờ.
Liều Dùng Của Thuốc Bổ Pirimas 1G Hwail 10 Ống
Cách dùng
Nên dùng thuốc uống nếu người bệnh uống được.
Chỉ sử dụng dạng viên trong trường hợp cần thiết khi bệnh nhân không uống được. Tiêm tĩnh mạch, tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch. Cũng có thể dùng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng dùng dạng tiêm.
Trường hợp nặng, có thể tăng liều lên tới 12 g/ngày và dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Khi tiêm truyền tĩnh mạch, 5 ml piracetam nên được pha loãng trong 250 ml dung dịch glucose 5%, 10% hoặc dung dịch natri clorid 0,9%.
Liều dùng
Liều người lớn
Chứng rung giật cơ có nguồn gốc từ vỏ não: Piracetam được dùng với liều 7,2 g/ngày, chia làm 2-3 lần. Tùy theo đáp ứng, cứ 3 – 4 ngày một lần, tăng thêm 4,8 g mỗi ngày cho tới liều tối đa là 20 g/ngày.
Suy giảm nhận thức sau chấn thương sọ não (có kèm chóng mặt hoặc không): Liều khởi đầu tiêm piracetam 9 g – 12 g/ngày, liều duy trì 2,4g/ngày, uống ít nhất trong 3 tuần.
Điều trị dài ngày các hội chứng tâm thần thực thể ở người cao tuổi: 1,2 – 2,4 g một ngày, tùy theo từng trường hợp. Liều có thể cao tới 4,8 g/ngày trong những tuần đầu.
Chứng nghiện rượu: Liều khởi đầu có thể tiêm lên đến 12 g/ngày trong giai đoạn thải độc, sau đó liều duy trì chuyển sang dùng đường uống 2,4 g/ngày.
Thiếu máu hồng cầu liềm: 160 mg/kg/ngày, chia đều làm 4 lần.
Trẻ em
Hỗ trợ điều trị chứng khó đọc ở trẻ : 50 mg/kg/ngày, chia 3 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Piracetam không độc ngay cả khi dùng liều rất cao. Không cần thiết phải có những biện pháp đặc biệt khi nhỡ dùng quá liều.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác Dụng Phụ Của Thuốc Bổ Pirimas 1G Hwail 10 Ống
Khi sử dụng thuốc bổ Pirimas, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp: ADR >1/100
Ít gặp: 1/1000 < ADR< 1/100
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Toàn thân: Mệt mỏi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng, trướng bụng.
Thần kinh: Bồn chồn, dễ bị kích động, nhức đầu, mất ngủ, ngủ gà.
Toàn thân: Chóng mặt.
Thần kinh: Run, kích thích tình dục.
Lưu Ý Của Thuốc Bổ Pirimas 1G Hwail 10 Ống
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc bổ Pirimas chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân mẫn cảm với piracetam hay các dẫn chất khác của pyrrolidone.
Người bệnh suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người mắc bệnh Huntington.
Người bệnh suy gan.
Xuất huyết não.
Thận trọng khi sử dụng
Vì piracetam được thải qua thận, nên nửa đời của thuốc tăng lên liên quan trực tiếp với mức độ suy thận và độ thanh thải creatinin. Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Cần theo dõi chức năng thận ở những người bệnh này và người bệnh cao tuổi. Khi hệ số thanh thải của creatinin dưới 60 ml/phút hay khi creatinin huyết thanh trên 1,25 mg/100 ml thì cần phải điều chỉnh liều:
Hệ số thanh thải creatinin là 60 – 40 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,25 – 1,7 mg/100 ml (nửa đời của piracetam dài hơn gấp đôi): Chỉ nên dùng 1/2 liều bình thường.
Hệ số thanh thải creatinin là 40 – 20 ml/phút, creatinin huyết thanh là 1,7- 3,0 mg/100 ml (nửa đời của piracetam là 25 – 42 giờ): Dùng 1/4 liều bình thường.
Không ngừng thuốc đột ngột khi điều trị giật cơ do tăng nguy cơ xuất hiện cơn động kinh.
Thận trọng khi điều trị giật cơ có nguồn gốc vỏ não cho bệnh nhân sau đại phẫu, có rối loạn huyết động hay xuất huyết nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc và thuốc có tác dụng phụ gây ngủ gà, run.
Thời kỳ mang thai
Piracetam có thể qua nhau thai. Không nên dùng thuốc này cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên dùng piracetam cho người cho con bú.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời với các chất kích thích thần kinh trung ương, sẽ làm tăng tác dụng của những chất này lên hệ thần kinh trung ương.
Với các bệnh nhân suy giáp, nếu dùng đồng thời với hormon tuyến giáp sẽ gây các tác dụng như: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ.
Ở một người bệnh thời gian prothrombin đã được ổn định bằng warfarin lại tăng lên khi dùng piracetam. Vẫn có thể tiếp tục phương pháp điều trị kinh điển nghiện rượu (các vitamin và thuốc an thần) trong trường hợp người bệnh bị thiếu vitamin hoặc kích động mạnh.
Bảo Quản
Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.