Thành phần
Mỗi bơm tiêm 0,4ml Epokine 4000 có chứa:
Erythropoietin tái tổ hợp 4000 IU
Vật chủ: Tế bào buồng trứng chuột túi má Trung Quốc, CHO.
Vật trung gian: pSVEp2neo
Tá dược:
– Chất ổn định: Albumin huyết thanh người: 2,5mg/ml
– Tác nhân trương lực: Sodium chloride, USP
– Tác nhân đệm: Monobasic Sodium phosphate, dihydrate, USP
– Tác nhân đệm: Dibasic Sodium phosphate, dihydrate, BP
– Dung môi: nước cất pha tiêm, USP
Chỉ định
Thuốc Epokine 4000 được chỉ định trong trường hợp:
Điều trị thiếu máu liên quan tới suy thận mãn tính, bao gồm bệnh nhân dùng thẩm tích và bệnh nhân không dùng thẩm tích
Chỉ định để làm tăng hay duy trì mức hồng cầu và giảm nhu cầu truyền máu.
Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu
Epokine 4000 được chỉ định trong việc làm tăng mức hồng cầu để tạo máu tự thân (autologous blood).
Phòng ngừa việc giảm hemoglobin ở bệnh nhân có dự định sẽ qua đại phẫu thuật mà không có khả năng tham dự vào một chương trình cho máu tự thân
Cách dùng – Liều dùng
Thuốc Epokine 4000 được dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm dưới da
Đối với bệnh nhân bị suy thận mãn tính (CRF, Chronic Renal Failure):
Liều khởi đầu: 50 đơn vị/1kg, tiêm 3 lần 1 tuần
Với bệnh nhân CRF không dùng thẩm tích: Dựa vào đáp ứng ban đầu với thuốc mà có quyết định tăng liều hay không, nếu tăng có thể tăng thêm 25 đơn vị/1kg, kéo dài khoảng 4 tuần.
Trường hợp hemoglobin tăng trên 2g/dl ở liều 50 đơn vị/kg, thì cần giảm số lần tiêm xuống 2 lần/tuần.
Sử dụng trong điều trị (điều chỉnh) thiếu máu, nồng độ mục tiêu hemoglobin là 10g/dl ( Hematocrit 30 %): Liều duy trì 25 – 50 đơn vị/kg, dùng 2-3 lần/tuần.
Lưu ý: Liều dùng không được quá 200 đơn vị/1kg và không được tiêm quá 3 lần 1 tuần.
Đối với bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu:
Liều đầu thường là 150 đơn vị/kg, tiêm dưới da 3 lần/tuần.
Sau 8 tuần điều trị nếu không đáp ứng thuốc nhiều thì có thể tăng lên 300 đơn vị/kg 3 lần/tuần.
Bệnh nhân tham gia chương trình cho máu tự thân
Trước khi phẫu thuật nên tiến hành lấy máu tự thân 2 lần/ tuần, lấy liên tiếp 3 tuần liền.
Tiêm tĩnh mạch 150-300 đơn vị/kg, tiêm 2 lần/tuần, kéo dài 3 tuần.
Trong quá trình điều trị cần bổ sung sắt cho cơ thể, hoặc tốt nhất bổ sung trước khi lấy máu.
Lưu ý
Không pha loãng hoặc dùng đồng thời Epokine 4000 với các dung dịch thuốc khác.
Đối với người bệnh có triệu cứng cảm cúm: Khi dùng Epokine 4000 nên tiến hành tiêm chậm trong thời gian 5 phút.
Chống chỉ định
Epokine 4000 chống chỉ định trong trường hợp:
Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát
Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, hoặc có tiền sử nhạy cảm với nhiều loại thuốc
Bệnh nhân có tiền lệ phản ứng dị ứng với các thuốc.
Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, nhồi máu phổi hay vật nghẽn mạch não.
Bệnh nhân chảy máu não hay trẻ (ấu nhi) đẻ non chảy máu não.
Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Epokine 4000
Tăng huyết áp, huyết khối ống lệ và nhịp tim nhanh
Bị đau đầu, rối loạn ý thức, xuất hiện các cơn động kinh và chảy máu não xảy ra ngẫu nhiên.
Tắc nghẽn mạch não.
Bị ngứa, nổi mẩn.
Tăng AST (Aspartate Transaminase, Aspartic Transaminase), ALT (Alanine Transaminase), LDH (lactate Dehydrogenase, Lactic Dehydrogenase), ALP (Alanine Phosphatase kiềm và bilirubin toàn phần).
Cảm thấy buồn nôn, bị nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy và đau bụng.
Bị tăng hoặc giảm ngẫu nhiên bạch cầu.
Chảy máu não ở mắt, to lách, chảy máu mũi, phù nề nhức đầu, chóng mặt, sốt, sốt nhẹ, nhức đầu, mệt mỏi, đau khớp, đau cơ, đắng miệng, run, phù mi mắt.
Tương tác thuốc
Tương tác có thể làm giảm hiệu quả của sản phẩm hoặc gia tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của dược sĩ, bác sĩ khi muốn dùng đồng thời Epokine 4000 với các loại thuốc khác
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh nắng trực tiếp.