Diane 35 được sử dụng ngừa thai và dùng như một liệu pháp để điều trị những biểu hiện phụ thuộc Androgen ở chị em, như mụn trứng cá, nhất là các dạng rõ cũng như các dạng có kèm theo tăng tiết bã nhờn hoặc kèm theo viêm, có tạo thành các cục (mụn trứng cá cục, trứng cá sần mụn mủ, nang), các dạng nhẹ của chứng rậm lông, rụng tóc do androgen.
Diane 35 được sử dụng ngừa thai và dùng như một liệu pháp để điều trị những biểu hiện phụ thuộc Androgen ở chị em, như mụn trứng cá, nhất là các dạng rõ cũng như các dạng có kèm theo tăng tiết bã nhờn hoặc kèm theo viêm, có tạo thành các cục (mụn trứng cá cục, trứng cá sần mụn mủ, nang), các dạng nhẹ của chứng rậm lông, rụng tóc do androgen.
Cách dùng
Uống thuốc với một ít nước vào một giờ nhất định hàng ngày. Thời gian sử dụng tùy thuộc độ nặng và đáp ứng điều trị. Trước đó không sử dụng hormone tránh thai: dùng thuốc vào ngày đầu tiên chu kỳ kinh (có thể vào ngày thứ 2-5 và dùng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7 ngày đầu của chu kỳ đầu tiên). Chuyển từ thuốc tránh thai đường uống kết hợp/COC: tốt nhất uống vào ngày tiếp theo sau khi uống viên chứa hormone cuối cùng của COC trước, muộn nhất vào ngày tiếp theo sau thời gian ngừng uống viên định kỳ hoặc vào khoảng thời gian uống viên không chứa hormone của COC trước. Sử dụng vòng âm đạo hoặc miếng dán tránh thai: tốt nhất sử dụng vào ngày tháo vòng hoặc gỡ bỏ miếng dán hoặc chậm nhất vào lần dùng vòng hoặc miếng dán tiếp theo. Chuyển từ thuốc tránh thai chỉ chứa progesteron (viên uống, tiêm, cấy dưới da) hoặc dụng cụ tử cung giải phóng progesteron: uống bất cứ lúc nào (sau khi dừng sử dụng viên minipill hoặc tháo dụng cụ tử cung hoặc đã quá thời gian tiêm mũi kế tiếp), và dùng thêm biện pháp tránh thai hỗ trợ khác trong 7 ngày đầu uống thuốc nếu có giao hợp. Sảy thai trong 3 tháng đầu thai kỳ: bắt đầu uống ngay. Sau sinh hay sau sảy thai trong 3 tháng giữa thai kỳ: uống vào ngày thứ 21-28 sau sinh hay sảy thai, nếu uống muộn hơn nên dùng thêm biện pháp tránh thai hỗ trợ khác trong 7 ngày dùng thuốc đầu tiên.
Liều dùng
1 viên/ngày trong 21 ngày liên tục, ngưng uống 7 ngày (chảy máu kinh sẽ xuất hiện và có thể chưa kết thúc trước khi bắt đầu vỉ tiếp theo), sau đó dùng tiếp vỉ mới.
Làm gì khi dùng quá liều?
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Buồn nôn, đau bụng. Tăng cân. Đau đầu. Trầm cảm, thay đổi khí sắc. Đau và căng tức vú. Rối loạn chức năng gan.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với ethinylestradiol, cyproterone acetate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Đang mắc hay có tiền sử huyết khối động/tĩnh mạch, huyết khối do thuyên tắc, tai biến mạch máu não. Hiện tại hay trước đây có dấu hiệu bệnh nghẽn mạch. Nguy cơ cao hoặc nhiều yếu tố nguy cơ huyết khối động/tĩnh mạch (như đái tháo đường triệu chứng mạch máu, tăng HA nặng, rối loạn lipoprotein máu nặng). Di truyền hoặc mắc phải huyết khối động/tĩnh mạch bao gồm kháng protein C hoạt hóa, thiếu hụt antithrombin III/ protein C/ protein S, tăng homocystein máu và kháng thể kháng phospholipid (kháng thể kháng cardiolipin, chất chống đông lupus). Tiền sử đau nửa đầu Migrain với các triệu chứng liên quan TKTW. Tiểu đường có tổn thương mạch máu. Bệnh gan nặng đồng thời thông số chức năng gan chưa trở lại mức bình thường. Hiện tại hoặc tiền sử có khối u ở gan. Mắc hoặc nghi ngờ ung thư liên quan hormone sinh dục. Chảy máu âm đạo bất thường. Sử dụng đồng thời thuốc tránh thai chứa hoóc môn khác. Phụ nữ có thai, nghi ngờ có thai, cho con bú. Nam giới.
Thận trọng khi sử dụng
Tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối hoặc tai biến mạch máu não (tuổi tăng, béo phì, bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, phẫu thuật chân, chấn thương nghiêm trọng, hút thuốc lá, rối loạn lipoprotein huyết tương, tăng HA, đau đầu Migraine, bệnh van tim, rung nhĩ, tiền sử gia đình mắc huyết khối), viêm tuỵ (tiền sử bản thân/gia đình tăng trilyceride máu). Có thể làm xuất hiện hoặc nặng hơn các triệu chứng ở phụ nữ mắc phù mạch di truyền. Ngừng sử dụng ngay trường hợp đau nửa đầu xuất hiện nhiều hơn hoặc nặng hơn. Tránh ánh nắng hoặc tia cực tím. Bệnh nhân với vấn đề di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp, hấp thu kém glucose-galactose đang ăn kiêng lactose; bệnh Crohn, viêm loét đại tràng. Thay đổi dung nạp đường hoặc tác động lên sự kháng insulin ngoại biên.
Tương tác thuốc
Phenytoin, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, oxcarbazepine, topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin, chế phẩm chứa St. John: làm tăng thải trừ Diane-35. Chất ức chế protease HIV/HCV, các non-nucleoside ức chế sao chép ngược: có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ huyết thanh của estrogen hoặc progestin. Dạng kết hợp estrogen/progestogen có thể ảnh hưởng chuyển hóa các thuốc khác.
1 Vỉ x 21 Viên