Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Duphaston 10mg Abbott

Thương hiệu: Abbott Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 102577
Liên hệ

Thuốc ‘Duphaston’ Là gì?

Thuốc Duphaston có thành phần là Dydrogesterone có tác dụng điều trị những rối loạn liên quan tới sự giảm progestérone; Thời kỳ mãn kinh được xác nhận; Vô sinh do suy hoàng thể; Dọa sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể; Lạc nội mạc tử cung.


Thành phần của ‘Duphaston’

  • Dược chất chính: Dydrogesterone 10mg

  • Dạng thuốc, hàm lượng: Viên nén bao phim


Công dụng của ‘Duphaston’

Thuốc được chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:

  • Những rối loạn liên quan tới sự giảm progestérone (nhất là hội chứng tiền kinh nguyệt, các bệnh vú lành tính, các chứng đau vú, kinh nguyệt không đều bởi rối loạn hoặc không rụng trứng, thời kỳ tiền mãn kinh...).

  • Thời kỳ mãn kinh được xác nhận (bổ sung chữa trị bằng estrogène).

  • Vô sinh do suy hoàng thể.

  • Dọa sảy thai hoặc sảy thai liên tiếp đã được xác nhận là do suy hoàng thể.

  • Lạc nội mạc tử cung.


Liều dùng của ‘Duphaston’

Cách dùng Duphaston

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng  Duphaston

Liệu pháp thay thế hormone:

  • Trong kết hợp với liệu pháp oestrogen liên tục, mỗi ngày uống 1 viên chứa dydrogesterone 10mg, dùng trong suốt 14 ngày cuối liên tục của chu kỳ 28 ngày.

  • Trong kết hợp với liệu pháp oestrogen theo chu kỳ, mỗi ngày uống 1 viên dydrogesterone 10mg, trong 12-14 ngày cuối của thời gian điều trị bằng oestrogen.

  • Nếu sinh thiết nội mạc tử cung hay siêu âm mà phát hiện sự đáp ứng không thỏa đáng ở giai đoạn progesterone thì phải dùng 20mg dydrogesterone.

Đau kinh:

  • Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.

Lạc nội mạc tử cung:

  • Uống mỗi ngày 2 hay 3 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 5 đến ngày thứ 25 của chu kỳ hoặc liên tục.

Xuất huyết tử cung bất thường:

  • Để chặn xuất huyết: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, trong 5 đến 7 ngày.

  • Để đề phòng xuất huyết: uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.

Vô kinh:

  • Dùng oestrogen mỗi ngày 1 lần, từ ngày thứ nhất đến ngày thứ 25 của chu kỳ, kết hợp với dydrogesterone mỗi lần 10mg, mỗi ngày 2 lần từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.

Hội chứng tiền kinh nguyệt:

  • Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.

Kinh nguyệt không đều:

  • Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg, từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 25 của chu kỳ.

Đe dọa sẩy thai:

  • Uống một lần 40mg, sau đó cứ mỗi 8 giờ, uống 10mg đến khi triệu chứng thuyên giảm.

Sẩy thai liên tiếp:

  • Uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 10mg cho đến tuần thứ 20 của thai kỳ.

Vô sinh:

  • Uống 10mg mỗi ngày, từ ngày thứ 14 đến ngày thứ 25 của chu kỳ. Điều trị phải được tiếp tục trong ít nhất là 6 chu kỳ liên tiếp. Nên tiếp tục điều trị trong những tháng đầu cho mọi trường hợp có thai, với liều lượng như trường hợp sẩy thai liên tiếp.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.


Tác dụng phụ của ‘Duphaston’

  • Nhức đầu
  • Buồn nôn

  • Đau bụng

  • Mệt mỏi;

  • Rối loạn cảm xúc;

  • Khó chịu;

  • Đau bụng và chướng

Những tác dụng phụ nêu trên không xảy ra ở hầu hết người dùng mà chỉ gặp ở 1 hoặc 1 vài trường hợp nhất định. Khi có các biểu hiện bất thường trong quá trình sử dụng, bạn cần thăm khám bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để tìm phương pháp giải pháp điều trị.


Lưu ý của ‘Duphaston’

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Dị ứng với Duphaston hoặc bất kỳ thành phần nào khác ở trong Duphaston;

  • Đang mang thai hoặc đã có kế hoạch mang thai mà chưa thảo luận với bác sĩ của bạn;

  • Có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị mắc ung thư vú, ung thư biểu mô tuyến vú hay bệnh gan;

  • Tiền sử huyết khối (cục máu đông) hoặc bị đột quỵ;

  • Chảy máu bất thường ở bộ phận sinh dục nhưng không rõ nguyên nhân.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.


Quy cách

1 Vỉ x 20 Viên