Các acid amin: isoleucine 67mg, leucine 101mg, phenylalanine 68mg, valine 86mg, methionine 59mg, L- lysine 105mg, L-threonine 53mg, L-tryptophan 23mg, L-histidine 38mg, l-tyrosine 30mg, nitrogen 36mg
Thuốc dùng để dự phòng và bảo tồn cho bệnh nhân suy thận mãn có độ lọc cầu thận (GFC) trong khoảng từ 5-15 ml/phút, được kết hợp với chế độ ăn hạn chế protein (40g mỗi ngày ở người lớn hoặc ít hơn), giúp: giảm các triệu chứng do tăng urê huyết, giảm protein niệu, ngăn ngừa tình trạng giáng hóa protein của cơ thể, điều chỉnh các rối loạn chuyển hóa calci-phosphat, cường cận giáp và loãng xương do thận, cải thiện rối loạn chuyển hóa carbohydrat, chuyển hóa lipid, cải thiện rối loạn nội tiết.
Tác dụng
Cung cấp hỗn hợp các acid amin thiết yếu và các đồng đẳng có ceton của các acid amin này để thay thế cho lượng protein thiếu hụt ở những bệnh nhân suy thận mạn đang sử dụng chế độ ăn thấp protein, từ đó ngăn ngừa thiếu hụt các acid amin thiết yếu và cải thiện tình trạng rối loạn chuyển hóa.Nuốt cả viên.
Tăng Ca máu, rối loạn chuyển hóa acid amin.
Dùng Ketosteril với các thuốc khác chứa calci (như acetolyle) có thể làm tăng quá mức hàm lượng calci trong huyết thanh. Vì Ketosteril cải thiện được những triệu chứng tăng urê máu, cần giảm dùng hydroxit nhôm. Cần chú ý đề phòng sự giảm phosphat trong huyết thanh. Để phòng ngừa tương tác trong hấp thu thuốc, tránh uống phối hợp Ketosteril với các thuốc làm giảm độ hòa tan của calci (như tetracyclin).
Tăng Ca máu.
Kiểm tra thường kỳ Ca máu.