TENOFOVIR 300mg (Mylan - Ấn Độ)
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Tenofovir Disoproxil Fumarate:.............................300mg.
Chỉ định:
Liều lượng và cách dùng:
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường hay xảy ra khi sử dụng Tenofovir Disoproxil Fumarate là ảnh hưởng trên đường tiêu hóa nhẹ đặc biệt tiêu chảy, nôn và chán ăn. Nồng độ amylase trong huyết thanh có thể tăng cao. Thường xảy ra hạ phosphate huyết. Có thể xayra phát ban da. Những tác dụng phụ khác thường xảy ra như bệnh thần kinh ngoại vi, đau đầu, hoa mắt, mất ngủ, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ. Nhiễm acid lactic thường gặp khi điều trị với các thuốc ức chế men sao chép ngược nucleoside.
Chống chỉ định:
Tenofovir Disoproxil Fumarate chống chỉ định ở những bệnh nhân quá mẫn cảm với tenofovir hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Khuyên không nên dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate cho trẻ dưới 18 tuổi.
Thận trọng:
Bệnh nhân dùng Tenofovir Disoproxil Fumarate hoặc bất cứ thuốc kháng retrovirus khác thì nhiễm trùng cơ hội có thể tiếp tục phát triển và những biến chứng khác của nhiễm HIV.Không nên dùng thuốc này ở những bệnh nhân có những vấn đề về di truyền như không dung nạp galactose, thiếu lactate Lapp hoặc hấp thu kém glucose-galactose.
Tương tác thuốc:
Didanosine : Nên thận trọng dùng đồng thời Tenofovir và didanosine.Liệu pháp ba với nucleodside / nucleotide : Tỷ lệ thất bại với virus cao và xuất hiện đề kháng ở bệnh nhân HIV giai đoạn sớm xảy ra khi dùng hàng ngày Tenofovir và disoproxil fumarate kết hợp với lamivudine và abacavir cũng như lamivudine và didanosine.Tracolimus/ Những thuốc khác ảnh hưởng lên chức năng thận:Dùng đồng thời Tenofovir với những thuốc làm giảm hoặc cạnh tranh đào thải qua thận làm tăng nồng độ Tenofovir trong huyết thanh.
Phụ nữ mang thai:
Tenofovir và disoproxil fumarate chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích được chứng minh quan trọng hơn nguy cơ đối với bào thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa có thông tin về sự bài tiết của Tenofovir và disoproxil fumarate qua sữa mẹ.
Quá liều:
Tenofovir được loại trừ bằng thẩm phân máu, độ thanh thải thẩm phân máu trung bình khoảng 134ml / phút.
Bảo quản:
Bảo quản dưới 25oC. Tránh ánh sáng và ẩm nắng.
Hạn dùng : 2 năm kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: 30 viên nén bao phim / lọ /hộp