Chào mừng bạn đến với Nhà thuốc Siêu thị thuốc Mega3
Rất nhiều ưu đãi và chương trình khuyến mãi đang chờ đợi bạn
Ưu đãi lớn dành cho thành viên mới

Tenofovir - Bvp 300Mg

Thương hiệu: BVP Loại: Đang cập nhật
Tình trạng: Còn hàng
Mã sản phẩm: 8936012842920
Liên hệ
Vận chuyển nhanh chóng
Vận chuyển nhanh chóng Ship toàn quốc 2-3 ngày. Ship hỏa tốc nội thành Hà Nội
Miễn phí đổi - trả
Miễn phí đổi - trả Đối với sản phẩm lỗi sản xuất hoặc vận chuyển 3-5 ngày
Hỗ trợ nhanh chóng
Hỗ trợ nhanh chóng Gọi Hotline: 0973978080 hoặc 0373978080 để được hỗ trợ ngay lập tức
Ưu đãi thành viên
Ưu đãi thành viên Đăng ký thành viên để được nhận được nhiều khuyến mãi

Thuốc ‘TENOFOVIR - BVP 300MG 3X10’ Là gì?

Phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh, điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.


Thành phần của ‘TENOFOVIR - BVP 300MG 3X10’

  • Dược chất chính: Tenofovir disoproxil fumarat

  • Dạng thuốc và hàm lượng:Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén bao phim


Công dụng của ‘TENOFOVIR - BVP 300MG 3X10’

  • Thuốc được dùng để kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (không dùng riêng lẻ) trong điều trị nhiễm HIV - tuýp 1 (HIV -1) ở người lớn.
  • Dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hay không do nghề nghiệp) ở những cá nhân có nguy cơ lây nhiễm virus.
  • Dùng trong điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính ở người lớn.Tương tự Adefovir,Tenofovir cũng có hoạt tính chống virus HBV đột biến đề kháng với Lamivudin.

Liều dùng của ‘TENOFOVIR - BVP 300MG 3X10’

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

  • Điều trị nhiễm HIV: 1 viên, 1 lần mỗi ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
  • Dự phòng nhiễm HIV sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác (thưởng là kết hợp với Lamivudin hay Emtricitabine). Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc (tốt nhất trong vòng vài giờ hơn là vài ngày) và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
  • Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên, 1 lần mỗi ngày kết hợp với ít
  • nhát 2 thuốc kháng retrovirus khác. Dự phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt (tốt nhất trong vòng 72 giờ) và tiếp tục trong 28 ngày.
  • Điều trị viêm gan siêu vi B mãn tính: 1 viên, một lần mỗi ngày trong hơn 48 tuần.
  • Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều bằng cách điều chỉnh khoảng cách thời gian dùng thuốc

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều khi dùng liều cao chưa được ghi nhận. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi các dấu hiệu ngộ độc, nếu cần nên áp dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ cơ bản. Tenofovir được loại trừ hiệu quả qua thẩm phân máu với hệ số tách khoảng 54%. Với liều đơn 300 mg, một lần thẩm phân kéo dài 4 giở, có thể loại trừ được khoảng 10% liều dùng.

Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên sử dụng một liều thuốc, bạn hãy bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định


Tác dụng phụ của ‘TENOFOVIR - BVP 300MG 3X10’

  • Các tác dụng phụ thường gặp nhất là rối loạn nhẹ trên đường tiêu hoá, nhất là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, chán ăn.
  • Tăng amylase huyết, viêm tụy.
  • Giảm phosphat huyết cũng có xảy ra.
  • Phát ban ngoài da.
  • Bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, trầm cảm, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ
  • Tăng men gan, tăng triglycerid huyết, tăng đường huyết và thiếu bạch cầu trung tính.
  • Suy thận, suy thận cấp và các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng Fanconi.
  • Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với chứng gan to nặng và gan nhiễm mỡ.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Lưu ý của ‘TENOFOVIR - BVP 300MG 3X10’

Thận trọng khi sử dụng

  • Khi dùng các thuốc kháng retrovirus có thể làm tăng sinh mô mỡ do sự phân bố lại hay sự tích tụ mỡ trong cơ thể, bao gồm: sự béo phì trung ương, phì đại mặt trước sau cổ (gù trâu), tàn phá thắn kinh ngoại vi, mặt, phì đại tuyến vú, hội chứng cushing.
  • Dùng cùng lúc Tenofovir với lamivudin và Efavirenz có thể gãy giảm mật độ khoáng của xương sống thắt lưng, làm tăng nồng độ của 4 yếu tố sinh hóa trong chuyển hóa xương, tăng nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết thanh. Cẩn theo dõi xương chặt chẽ nơi các bệnh nhân có tiền sử gãy xương hoặc có nguy cơ loãng xương, viêc bổ sung Calci và Vitamin D có thể hữu ích
  • mặc dẫu hiệu quá chưa được chứng minh. Nếu nghi ngờ có những bất thường về xương, cần hỏi ý kiến của bác sĩ.
  • Trường hợp có thai và cho con bú:
  • Chí dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích điều trị vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra đối với thai nhi. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ nên kèm theo các biện pháp tránh thai hiệu quả do khả năng làm tăng thụ thai của thuốc chưa được biết rõ.
  • Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú. Theo khuyến cáo chung, phụ nữ nhiễm HIV không nên cho con bú để tránh lây nhiễm HIV cho trẻ

Tương tác thuốc
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi men gan:
• Tương tác dược động học của Tenofovir với các thuốc ức chế hoặc cơ chất của các men gan là chưa chắc chắn. Tenoisovir và các tiền chất không phải cơ chất CYP, khống ức chế các CYP đổng phân 3A4,2D6,2C9 hoặc 2E1 nhưng hơi ức chế nhẹ trên 1A.
Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc thải trừ qua thận:
• Tenofovir tương tác với các thuốc làm giảm chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (như: Acyclovir, Cidofovir, Ganciclovir, Valacydovir, Valganciclovir), làm tăng nồng độ Tenofovir huyết tương hoặc các thuốc dùng chung.
 Thuốc ức chế protease HIV:
. Có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenofovir và các chất ức chế protease HIV như: Amprenavir, Atazanavir, Indinavir, Ritonavir, Saquinavir.
-Thuốc ức chế ezym phiên mã ngược không nucleosid:
• Có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenoíovir và các chất ức chế men sao chép ngược không nucleosid như: Delavirdin, Efavirenz, Neviraphin.
 Thuốc ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid:
• Có sự tác dụng hiệp lực giữa Tenoíovir và các chất ức chế enzym phiên mã ngược nucleosid như: Abacavir, Didanosin, Emtricitabin, Lamivudin, Stavudin, Zalcitabin, Zidovudin.
Các thuốc tránh thai đường uống:
• Sự tương tác dược động học với các thuốc tránh thai đường uống chứa Ethinyl estradiol và Norgestimat còn chưa rõ.


Quy cách

3 Vỉ x 10 Viên Hộp